Tổng chỉ tiêu Chương trình Đại học Chính quy Quốc tế Song bằng: 60 chỉ tiêu.

Phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    a.  Điều kiện đăng ký xét tuyển:  

        Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 và Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển tại Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường.

    b. Nguyên tắc xét tuyển:
       Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển tại đề án tuyển sinh của Trường.

Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp (Học bạ và thành tích học tập THPT)

      Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (Phương thức 2) là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của thí sinh. Được quy định cụ thể như sau:

a. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2021, 2022, 2023 và thỏa các điều kiện sau:       

-  Học sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;

-  Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 - Lớp 11, HK2 - lớp 11 và HK1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).

b. Cách thức tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12.

Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.

  • Thí sinh có các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được chấp nhận ở Bảng 3 được quy đổi sang điểm ở Bảng 2 để cộng vào điểm xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, cấp quốc gia tất cả các môn học THPT được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.
  • Thí sinh học các Trường chuyên/ năng khiếu được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.
  • Thí sinh xếp loại học lực Giỏi của 3 học kỳ: Học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được quy đổi điểm cộng vào điểm xét tuyển theo Bảng 2.

Ví dụ: Thí sinh chọn tổ hợp D01 (Toán - Văn - Anh).

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn =Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 12)

       Bảng 2. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp

Bảng 3. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được chấp nhận theo IELTS

*Lưu ý:

  • Tổ hợp môn xét tuyển xem tại Bảng 1
  • Không có môn học nhân hệ số trong tổ hợp môn đối với phương thức này.
  • Thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh  có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thi từ ngày 15/7/2021 đến nay.
  • Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực của Phương thức xét tuyển tổng hợp được quy đổi  theo thang điểm 150 và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

c. Nguyên tắc xét tuyển:

  • Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
  • Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
  • Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

Phương thức 3 : Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

a. Đối tượng  
-   Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
-   Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18. Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

b. Nguyên tắc xét tuyển

        Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2023 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

   + Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên

            (Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;

Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;

- Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.

Thời gian và hồ sơ xét tuyển

Phương thức 1: Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.

           

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: xettuyen.hub.edu.vn, sau khi đăng ký xét tuyển thí sinh in phiếu đăng ký từ trang đăng ký và nộp hồ sơ về Trường như sau:

  • Địa điểm nhận hồ sơ:
  • Nộp qua đường bưu điện

Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM – Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2023”

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường

Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM.

Nhà Hiệu bộ - 56 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP.HCM

  • Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:

            - Đợt 1:

+ Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Dự kiến từ ngày 12/04/2023 đến ngày 27/5/2023.

+ Trường thông báo kết quả xét tuyển: Dự kiến trước 15/6/2023;

        Thí sinh được công nhận đạt điều kiện trúng tuyển đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trường gọi thí sinh xác nhận nhập học theo đúng thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

            - Đợt 2: Theo thông báo của Trường (nếu có).

            Ghi chú: Thời gian nộp hồ sơ tính theo dấu bưu điện.

  • Hồ sơ xét tuyển gồm có:  

            -  Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);

            - Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực);

            - Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có);

            - Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (bản photo chứng thực) (nếu có);

            - Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (bản photo chứng thực) (nếu có);

            - Giấy xác nhận điểm hoặc bản sao học bạ cụ thể như sau:

Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT:

Nộp giấy xác nhận điểm có xác nhận của trường THPT (Mẫu giấy xác nhận điểm đính kèm). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.

Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT:

            Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực).

  • Lệ phí xét tuyển:

    Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.

    Cách nộp lệ phí:

      + Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm Quận 1

      + Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.

Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 1111.000.000.4541

Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam  -  Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn

Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH –CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”.

Ví dụ: Nguyễn Văn A ngày sinh 25/7/2005, căn cước công dân: 012356789101, số điện thoại: 0903055286, đăng ký 02 nguyện vọng.

Nộp dung nộp lệ phí: NGUYỄN VĂN A – 25.07.2002- 023569874 – 0903055286 – 2 NV.

- Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.

- Trường không hoàn trả lại khoản thu dịch vụ tuyển sinh, lệ phí xét tuyển liên quan đến hồ sơ xét tuyển không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định của Trường.

Phương thức 3: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Tại sao chọn ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng:

Sinh viên ngành Bào Hiểm Tài Chính Ngân Hàng được cung cấp kiến thức về lĩnh vực BH-TC-NH trong quá trình toàn cầu hóa; Nắm bắt kiến thức vững chắc về thực hành các nghiệp vụ trong ngân hàng thương mại hiện đại và các định chế tài chính; có chuyên môn sâu về phân tích, dự báo liên quan đến BH-TC-NH nhằm đưa ra quyết định trong quản trị BH-TC-NH. Bên cạnh đó, người học còn được rèn luyện về bản lĩnh và khả năng tự nghiên cứu khi gặp vấn đề mới, đối đầu và ứng biến nhạy bén khi có rủi ro phát sinh liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

Cơ hội nghề nghiệp trong ngành BH-TC-NH có thể nói là vô tận. Có rất nhiều vị trí khác nhau trong những mảng khác nhau của ngành BH-TC-NH để bạn lựa chọn. Sau khi tốt nghiệp ngành BH-TC-NH, sinh viên có thể làm việc tại các tổ chức và tập đoàn toàn cầu: công ty bảo hiểm, cơ quan quản lý nhà nước, các định chế tài chính, ngân hàng, …

Chương trình đào tạo chia làm 03 giai đoạn chính:

  • Giai đoạn 1: sinh viên theo học chương trình tiếng Anh (Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương được miễn học chương trình này).
  • Giai đoạn 2: do trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM phối hợp với Đại học Toulon, Pháp đảm nhiệm.
  • Giai đoạn 3: do GS, TS, chuyên gia đầu ngành của Đại học Toulon (Pháp) và trường Đại học Ngân hàng TP.HCM giảng dạy.

1. KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:

 

Các học phần do BUH đảm nhiệm

(Đv: Tín chỉ VN)

Các học phần do BUH và ĐH Toulon đảm nhiệm

(Đv: ECTS)

Tổng

Số tín chỉ

77

60

120

1

Kiến thức giáo dục đại cương

14

0

 

2

Kiến thức cơ sở ngành

48

9

 

3

Kiến thức ngành và chuyên ngành

15

51

 

Tổng số tín chỉ

 

 

120

1

Kiến kiến thức do BUH đảm nhiệm

 

 

77

2

Kiến thức do BUH và ĐH Toulon cùng đảm nhiệm

 

 

43

*Ghi chú: 120 tín chỉ chương trình đào tạo chưa bao gồm số tín chỉ các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TT

Tên học phần

TC VN

ECTS

I

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

14

 

 

Các học phần lý luận chính trị

11

 

1

Triết học Mác – Lênin/ Philosophy of Marxism and Leninism

3

 

2

Kinh tế chính trị Mác - Lênin/ Political Economics of Marxism and Leninism

2

 

3

Chủ nghĩa xã hội khoa học/ Scientific Socialism

2

 

4

Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ideologies of Ho Chi Minh

2

 

5

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam/ History of Vietnamese Communist Party

2

 

 

Học phần khoa học cơ bản

3

 

6

Lý thuyết xác suất và thống kê toán/ Probability and Statistics

3

 

II

KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

48

 

 

Các học phần bắt buộc 1

24

 

7

Kinh tế học vi mô/Microeconomics

3

 

8

Kinh tế học vĩ mô/Macroeconomics

3

 

9

Kinh tế lượng/Econometrics

3

 

10

Quản trị học/Fundamentals of  Management

3

 

11

Nguyên lý kế toán/ Principles of Accounting

3

 

12

Nguyên lý Marketing/Principles of  Marketing

3

 

13

Tin học ứng dụng/ Applied Informatics

3

 

14

Phương pháp nghiên cứu khoa học/Research Methods

3

 

15

Học phần tự chọn 1 (Sinh viên chọn 01 trong 03 học phần sau)

3

 

 

Kinh tế học quốc tế/International Economics

3

 

 

Kinh tế công cộng/ Public Economics

3

 

 

Lịch sử các học thuyết kinh tế/ History of Economic Theories

3

 

 

Học phần bắt buộc

18

 

 

Các học phần bắt buộc 2

 

 

16

Lý thuyết tài chính – tiền tệ/ Financial and Monetary Theory

3

 

17

Thị trường tài chính và các định chế tài chính/Financial market and Financial Institutions

3

 

18

Tài chính quốc tế/International Finance

3

 

19

Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance

3

 

20

Kế toán tài chính/ Financial Accounting

3

 

21

Anh văn chuyên ngành / English for Specific Purposes

3

 

22

Học phần tự chọn 2 (SV chọn 01 trong 03 học phần sau)

3

 

 

Khởi nghiệp kinh doanh/Entrepreneuship

3

 

 

Kế toán quản trị/Management Accouting

3

 

 

Phân tích kinh doanh/Business Analysis

3

 

 

Các học phần BUH-UTLN cùng đảm nhiệm

 

9

UE1

Hoàn chỉnh kiến thức

 

5

 

Giao tiếp truyền thông/Communication

 

1

 

Giới thiệu chung về các sản phẩm ngân hàng

 

2

 

Quy định pháp luật về các tổ chức tài chính

 

2

UE2

Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp và cá nhân

 

4

 

Hướng nghiệp

 

1

 

Tiếng Anh tài chính-ngân hàng

 

2

 

Toán tài chính

 

1

III

KIẾN THỨC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

58

 

 

Kiến thức ngành

15

 

23

Kinh doanh ngoại hối/Foreign Exchange Trading

3

 

24

Tín dụng ngân hàng/Bank Loans

3

 

25

Hoạt động kinh doanh ngân hàng/Banking Operation

3

 

26

Thanh toán quốc tế/International Settlements

3

 

27

Phân tích tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance Analysis

3

 

 

Các học phần BUH-UTLN cùng đảm nhiệm

 

6

UE1

Hoàn chỉnh kiến thức

 

4

 

Quản trị ứng dụng/ Management Applications

 

2

 

Quản trị dự án/ Project Management

 

2

UE2

Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cá nhân

 

2

 

Môi trường ngân hàng và bảo hiểm/Banking and Insurance Environment

 

2

 

Kiến thức chuyên ngành

Các học phần BUH-UTLN cùng đảm nhiệm

 

45

UE3

Chiến lược tiếp cận khách hàng

 

13

 

Môi trường kinh tế - tài chính/ Economic and Financial Environment

 

2

 

Quản trị rủi ro/Risk Management

 

2

 

Marketing ngân hàng/Banking Marketing

 

2

 

Đàm phán thương mại và bán hàng/Trade Negotiation

 

3

 

Quan hệ khách hàng đa kênh/Multichannel Relations Self Banking

 

2

 

Quan hệ liên cá nhân - quản lý xung đột/Interpersonal Relations – Conflict and Incivility Management

 

2

UE4

Môi trường ngân hàng - bảo hiểm và thị trường tài chính

 

12

 

Phân phối tín dụng cá nhân/Distribution of Loans to Individuals

 

2

 

Các loại hình bảo hiểm cá nhân: bảo hiểm tai nạn, y tế, tử vong, thương tật/Pensions of the Individuals: GAV, Health, Funeral, Dependence

 

1

 

Quản lý danh mục khách hàng cá nhân/Management of a Portfolio of Individuals

 

1

 

Bảo hiểm nhân thọ: quy định về thuế và kiến thức về sản phẩm/Life insurance: Taxation and Product Knowledge

 

2

 

Bảo hiểm dân sự ô tô, nhà ở/Individual Home Insurance

 

2

 

Thuế thu nhập cá nhân/Personal Income Tax

 

1

 

Luật ngân hàng và luật thương mại/Banking and Commercial Law

 

2

 

Các giải pháp tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân/Saving Solutions for Individuals

 

1

UE5

Đánh giá của doanh nghiệp thực tập

 

10

 

Thực tập/Internship

 

10

UE6

Dự án có hướng dẫn

 

10

 

Dự án /Project

 

10

 

TỔNG SỐ TÍN CHỈ CÁC HỌC PHẦN BUH VÀ UTLN ĐẢM NHIỆM

 

60 ECTS

Bằng cấp:

  • Văn bằng 1: Bằng cử nhân chuyên ngành Bào Hiểm Tài Chính Ngân Hàng của Đại học Toulon (Pháp) cấp, có giá trị quốc tế và được Bộ GD&ĐT Việt Nam công nhận.
  • Văn bằng 2: Bằng cử nhân chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng của Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM cấp với điều kiện hoàn thành các chứng chỉ bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đại học Toulon là một trong 66 trường đại học công lập tại Pháp, được biết đến là một trung tâm đào tạo, nghiên cứu lớn và uy tín nhất tại miền Nam nước Pháp. Theo công bố của Bộ Giáo dục Đại học Pháp, Đại học Toulon xếp hạng thứ 02 về tỷ lệ sinh viên các khối ngành khoa học xã hội và nhân văn nhanh chóng tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp (95%). Chi tiết về Đại học Toulon có thể tham khảo tại: http://www.univ-tln.fr/.

​​Học phí:

  • Học phí toàn khóa (cho các học phần trong Chương trình đào tạo) là 179 triệu (chưa bao gồm lệ phí học tiếng Anh và kỹ năng mềm).
  • Học phí sẽ được đóng theo học kỳ, dựa trên số tín chỉ được học trong học kỳ đó.

Cơ hội học bổng:

  • Học bổng đầu vào:

(i) Sinh viên đạt các giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Quốc gia đồng thời có điểm trung bình của 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc điểm trung bình của tổ hợp môn xét tuyển ≥ 8 nhận học bổng 10.000.000 VND.

(ii) Sinh viên đạt trình độ IELTS từ 6.5 trở lên (hoặc tương đương) đồng thời có điểm trung bình của 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc điểm trung bình của tổ hợp môn xét tuyển ≥ 8 nhận học bổng lên tới 40.000.000 VND, bao gồm Học bổng 10.000.000 VND tiền mặt và Học bổng miễn giảm 100% khóa đào tạo tiếng Anh 3 cấp độ trị giá 30.000.000 VND.

(iii) Sinh viên đạt trình độ IELTS 6.0 (hoặc tương đương) nhận học bổng lên tới 31.000.000 VND, bao gồm Học bổng 1.000.000 VND tiền mặt và Học bổng miễn giảm 100% khóa đào tạo tiếng Anh 3 cấp độ trị giá 30.000.000 VND

(iv) Sinh viên đạt trình độ IELTS 5.5 (hoặc tương đương) nhận học bổng lên tới 30.500.000 VND, bao gồm Học bổng 500.000 VND tiền mặt và Học bổng miễn giảm 100% khóa đào tạo tiếng Anh 3 cấp độ trị giá 30.000.000 VND

(v) Sinh viên đạt trình độ IELTS 5.0 (hoặc tương đương) nhận học bổng lên tới 20.000.000 VND, bao gồm Học bổng miễn giảm 2 cấp độ của khóa đào tạo tiếng Anh 3 cấp độ trị giá 20.000.000 VND

Lưu ý: Chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày xét tuyển

  • Học bổng học tập:

- Cơ hội nhận học bổng khuyến khích học tập ở trong nước (Học bổng Thống đốc NHNN), học bổng Chính phủ các nước (Canada ASEAN, Eiffel France, Fulbright US, Chevening UK, …), và các trường đại học trên thế giới;

- Học bổng Thành tích học tập xuất sắc trị giá hơn 20 triệu do Viện ĐTQT phối hợp với các doanh nghiệp đối tác tài trợ cho các bạn sinh viên đạt kết quả xuất sắc nhất trong từng học kỳ.

Ngoài ra, sinh viên cũng có cơ hội nhận học bổng giảm học phí hoặc học bổng tham gia các chương trình hoạt động trao đổi và giao lưu văn hóa của các trường đại học danh tiếng trên thế giới tại Mỹ, Anh, Úc, Thụy Sĩ, Đài Loan, Malaysia, Indonesia, ...

Hoạt động ngoại khóa:

Sinh viên sẽ được tham gia tất cả các hoạt động do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Trường ĐH Ngân hàng Tp.HCM tổ chức bao gồm: dã ngoại; hội thao truyền thống; sinh hoạt các câu lạc bộ để rèn luyện và phát triển kỹ năng riêng của bản thân.

Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ được tham gia vào những hoạt động giao lưu, trao đổi kiến thức, và kinh nghiệm với sinh viên của nhiều trường đại học trên thế giới

Địa điểm học:

Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh: 39 Hàm Nghi,  Quận 1, TP.HCM.

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HÔM NAY

CƠ HỘI NHẬN NGAY HỌC BỔNG !

  • Chương trình tại Việt Nam hơn 18 năm, đã đào tạo hơn 3000 học viên.
  • Học tại Việt Nam, bằng cấp chuẩn quốc tế. Học phí chỉ bằng 1/3 khi đi du học.
  • 100% đội ngũ giảng viên nước ngoài.

 

KHAI GIẢNG CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN QUỐC TẾ